Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới; sửa chữa; cải tạo; di dời công trình. Vậy thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng thì có bị phạt hay không? Sau đây Luật Hồng Minh sẽ giải đáp thắc mắc trên của bạn.
1. Các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng
Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:
- Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng khẩn cấp
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ. Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị. Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; của tổ chức chính trị – xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi; bổ sung năm 2020.
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình; hoặc công trình sửa chữa’ cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị; có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng. Không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình. Phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo. Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên. Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng. Hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật; chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng; đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này.
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Công trình xây dựng cấp IV; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị; quy hoạch xây dựng khu chức năng; hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi; hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị; quy hoạch xây dựng khu chức năng. Trừ công trình nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn; khu di tích lịch sử – văn hóa
🡪 Các trường hợp không thuộc các trường hợp nêu trên đều phải xin Giấy phép theo đúng quy định của pháp luật.
>> Mời bạn xem thêm: các trường hợp không cần giấy phép xây dựng
2. Xử phạt đối với hành vi thi công xây dựng công trình nhưng không có giấy phép xây dựng
Theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP hành vi xây dựng công trình không có Giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có Giấy phép xây dựng bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng
Như vậy đối với hành vi xây dựng công trình nhưng không có Giấy phép xây dựng quý khách hàng có thể bị xử phạt đối đa 50 triệu đồng đối với hành vi trên.
Lời kết
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về vấn đề Thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng thì có bị phạt không? Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0843.246.222; hoặc tuvanhongminh@gmail.com để được các luật sư của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ trực tiếp.