Các trường hợp không cần giấy phép xây dựng

CÂU HỎI:

Xin chào công ty luật Hồng Minh. Tôi muốn hỏi về Giấy phép xây dựng là gì? Và các trường hợp cần phải xin giấy phép xây dựng? Tôi xin cảm ơn!

Các trường hợp không cần giấy phép xây dựng

TRẢ LỜI:

Trước hết, công ty tư vấn luật Hồng Minh cảm ơn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn của công ty chúng tôi. Đối với vấn đề mà bạn thắc mắc, chúng tôi xin cung cấp những thông tin như sau:

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Xây dựng năm 2014
  • Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về việc cấp giấy phép xây dựng

2. Giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình,… theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch xây dựng đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch.

Các loại giấy phép xây dựng:

  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép di dời công trình.

Nội dung giấy phép xây dựng:

  • Tên công trình thuộc dự án.
  • Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
  • Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
  • Loại, cấp công trình xây dựng.
  • Cốt xây dựng công trình.
  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
  • Mật độ xây dựng (nếu có).
  • Hệ số sử dụng đất (nếu có).
  • Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung nêu trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
  • Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

3. Các trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây không cần phải xin cấp giấy phép xây dựng.

Nhóm công trình được nhà nước phê duyệt hoặc chấp thuận:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định;
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Nhóm công trình không gây ảnh hưởng lớn hoặc chưa có quy hoạch:

  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Lưu ý về trường hợp được miễn cấp phép

Đối với các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng ở trên có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của công ty tư vấn Luật Hồng Minh về vấn đề mà bạn yêu cầu. Chúng tôi sẵn sàng giải thích hỗ trợ trong trường hợp bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề pháp lý nói trên hoặc trả lời câu hỏi khi được yêu cầu hoặc khi cần thiết. Chúng tôi hi vọng được làm việc lâu dài với bạn trong tương lai.

Để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí thủ tục cấp Giấy phép tổ chức lễ hội, quý khách hàng hãy gọi theo số hotline 0843 246 222 để được biết thêm thông tin chi tiết. Luật Hồng Minh luôn cam kết đem lại sự hài lòng tới quý khách hàng.

Trân trọng.

Liên hệ với chúng tôi

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT HỒNG MINH

Hotline: 0843 246 222

Email: tuvanhongminh@gmail.com

Trụ sở chính: Số 31 Ngõ 221 Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

VPGD: Phòng 611, toà 27A1 Green star, 234 Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

 

Tags: , , , , ,

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác

Design by Công ty Công nghệ và Truyền thông Ngọc Thắng
0843.246.222