Mức xử phạt vi phạm hành chính về kinh doanh karaoke và vũ trường

MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

Kinh doanh dịch vụ Karaoke và dịch vụ vũ trường được coi là một trong những ngành nghề kinh doanh đặc biệt. Pháp luật Việt Nam cũng có những quy định riêng biệt và chi tiết đối với loại hình, ngành nghề kinh doanh này. Trong trường hợp các chủ thể kinh doanh dịch vụ Karaoke và kinh doanh vũ trường vi phạm những quy định do pháp luật yêu cầu sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử phạt tương ứng. 

Hiện nay đối với mức phạt vi phạm hành chính về vi phạm Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sẽ được áp dụng theo Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2021.

1. Điều kiện kinh doanh dịch Karaoke, dịch vụ vũ trường

Theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường bao gồm:

  • Điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke:

+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

+ Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

+ Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

+ Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

  • Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

+ Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

+ Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

+ Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

+ Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.

Mức phạt vi phạm kinh doanh karaoke vũ trường

2. Xử lý vi phạm hành chính về kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.
  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;

+ Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;

+ Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

>> Xem ngay: Một số lưu ý khi kinh doanh karaoke

  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;

+ Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;

+ Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

+ Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;

+ Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;

+ Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;

+ Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa dưới 200 mét.

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;

+ Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác đển kinh doanh;

+ Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

  • Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;

+ Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

+ Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

Hình thức xử phạt bổ sung: 

+ Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;

+ Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 trong trường hợp đã được cấp;

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

Lời kết

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về mức xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 0843.246.222 hoặc tuvanhongminh@gmail.com để được các luật sư của Hồng Minh tư vấn và hướng dẫn trực tiếp.

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác

Design by Công ty Công nghệ và Truyền thông Ngọc Thắng
0843.246.222