Đất nông nghiệp có thể được chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân, tuy nhiên pháp luật đất đại hiện hành có những quy định cụ thể về hạn mức đất chuyển nhượng này. Để biết thêm thông tin về những quy định của pháp luật này, mời quý khách hàng cùng tìm hiểu với Luật Hồng Minh chúng tôi qua bài viết dưới đây.
1. Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
Hạn mức nhận chuyển Quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
2. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
- Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
-> Xem thêm: Thủ tục đất trồng lúa sang đất trồng cây
3. Đối với đất rừng sản xuất và rừng trồng
- Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
4. Đối với đất trồng cây lâu năm
- Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
5. Trường hợp hộ cá nhân gia đình nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm nhiều loại đất
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối thì hạn mức được xác định theo từng loại đất. Về hạn mức của từng loại đất nhận chuyển nhượng sẽ áp dụng theo từng loại đất cụ thể như đã nêu ở trên.
6. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển Quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong trường hợp này thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển Quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển Quyền sử dụng đất cao nhất.
Một số lưu ý
- Hộ gia đình , cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền theo các quy định nêu trên mà đã đăng ký chuyển Quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
- Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền theo các quy định trên mà đã đăng ký chuyển Quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.
Lời kết
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về hạn mức nhận quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 0843.246.222 hoặc tuvanhongminh@gmail.com để được các luật sư của Hồng Minh hỗ trợ trực tiếp. Luật Hồng Minh cam kết luôn mang lại sự hài lòng đến các quý khách hàng.