Cổ đông sáng lập là cổ đông sáng lập được kê khai trong Danh sách cổ đông sáng lập và nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên cổ đông sáng lập vẫn có thể thay đổi khi cổ đông muốn rút vốn hoặc không góp vốn trong thời gian quy định của pháp luật. Nhưng không phải việc thay đổi cổ đông sang lập như thế nào cũng được, mà nó cũng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây của Luật Hồng Minh chúng tôi đề cập đến các vấn đề pháp lý khi thực hiện việc thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
1. Thay đổi thông tin cổ đông
Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua
1.1 Chuẩn bị hồ sơ:
Trong trường hợp công ty thay đổi cổ đông sáng lập do cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua khi đến hạn thì doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ:
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).
– Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân.
– Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
1.2 Trình tự thực hiện
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ về phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
– Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
– Thời hạn hoàn tất: 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho các có thẩm quyền liên quan.
– Trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 112 Luật Doanh nghiệp và xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.
2. Thay đổi thông tin do chuyển nhượng
Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng (tặng cho, thừa kế) cổ phần.
2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ cần chuẩn bị
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).
– Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân.
– Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp đối với trường hợp tặng cho và thừa kế)
– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
2.2 Trình tự thực hiện
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ về phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
– Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
– Thời hạn hoàn tất: 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho các có thẩm quyền liên quan.
– Trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Cổ đông sáng lập chuyển nhượng ( hay tặng) cho cổ phần sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty, người nhận chuyển nhượng (nhận chuyển nhượng và thừa kế) sẽ trở thành cổ đông công ty thay thế vị trí của cổ đông cũ.
3. Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức
Trường hợp thứ 3 cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác.
3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế).
– Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân.
– Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.
– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
– Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp.
3.2 Trình tự thực hiện
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ về phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
– Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
– Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho các có thẩm quyền liên quan.
– Trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Thời hạn hoàn tất: 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về việc thay đổi cổ đông trong Công ty cổ phần. Mọi thông tin vấn đề còn thắc mắc quý bạn đọc vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi thông qua các kênh sau để được giải đáp tận tình nhất.
Liên hệ hỗ trợ
CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT HỒNG MINH
Hotline: 0843 246 222
Email: tuvanhongminh@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/Luat.Hong.Minh/
Trụ sở chính: Số 31 Ngõ 221 Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
VPGD: Phòng 611, toà 27A1 Green star, 234 Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.