Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật lao động, thời hạn của Giấy phép lao động cho người lao động làm việc tại Việt Nam là 2 năm và hết thời hạn trên thì Giấy phép lao động coi như hết hiệu lực. Nếu như người sử dụng lao động vẫn muốn tiếp tục sử dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài đồng ý thì cần tiến hành thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Hiện nay việc gia hạn Giấy phép đã được quy định mới so với trước kia khiến cho nhiều nhà sử dụng người lao động khó khăn trong quá trình xin gia hạn Giấy phép lao động. Hiểu được những khó khăn từ phía khách  hàng, Luật Hồng Minh xin gửi tới quý vị bài viết sau đây, chắc chắn đây là một bài biết cung cấp cho quý vị những thông tin hữu ích nhất. 

1. Điều kiện gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn 05 ngày nhưng không quá 45 ngày
  • Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung Giấy phép lao động đã được cấp.

Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

2. Hồ sơ tiến hành gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thành phần hồ sơ bao gồm:

Thứ nhất, Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Thứ hai, 02 ảnh màu (kích thước 4cmx6cm,phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

Thứ ba, Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp

  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thứ tư, Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thứ năm, bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật

Thứ sáu, Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe

  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thứ bảy, một số loại giấy tờ sau:

  • Đối với người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt nam ít nhất 12 tháng liên tục
  • Đối với người lao động thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
  • Đối với trường hợp nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với trường hợp chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
  • Đối với người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
  • Đối với trường hợp người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc
  • 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Bước 1: Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ có thành phần như trên

Bước 2: Quý khách hàng tiến hành nộp hồ sơ

– Nơi nộp: Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động- Thương binh và Xã Hội

– Thời gian nộp: trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày Giấy phép lao động hết hạn

Bước 3: Trả kết quả

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) gia hạn giấy phép lao động. 
  • Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
  • Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép lao động mới nhất

Lời kết

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về vấn đề Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mới nhất. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0843.246.222 hoặc tuvanhongminh@gmail.com

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác

Design by Công ty Công nghệ và Truyền thông Ngọc Thắng
0843.246.222