Hiện nay nhiều hộ gia đình, cá nhân thuê đất của nhà nước để chăn nuôi, làm trang trại… nhưng lại không nắm rõ về cách tính tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về thuê đất. Để giúp cho hộ gia đình, cá nhân có những thông tin hữu ích về cách tính tiền thuê đất, Luật Hồng Minh xin chia sẻ bài viết sau đây:
1. Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
2. Cách tính tiền thuê đất
Trường hợp thuê đất trả tiền hằng năm
TIỀN THUÊ ĐẤT MỘT NĂM = DIỆN TÍCH ĐẤT *ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
|
- Đơn giá thuê đất được xác định như sau:
Đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất
Đơn giá thuê đất = tỷ lệ % * Giá đất tính tiền thuê đất
Xác định tỷ lệ %:
+ Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%
+ Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật, căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%.
-> Xem thêm các câu hỏi thường gặp về đất đai
+ Các trường hợp còn lại là 1 %
- Đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất
Đơn giá thuê đất = Đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.
- Đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất = không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Đối với trường hợp thuê đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% Đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê.
Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
TIỀN THUÊ ĐẤT =DIỆN TÍCH ĐẤT* ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
|
- XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
- Đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất
- Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = Giá đất của thời hạn thuê đất ( được xác định theo Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP
- Đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất
Đơn giá thuê đất = Đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
- Đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% Đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
- Đối với trường hợp thuê đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
TIỀN THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC = DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC *ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
|
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê đất.
Trên đây là những ý kiến tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về vấn đề quý khách hàng yêu cầu. Nếu quý khách hàng có câu hỏi hay băn khoăn nào khác xin vui lòng liên hệ đến số hotline: 0843.246.222 để được luật sư của chúng tôi tư vấn trực tiếp.