Câu Hỏi Thường Gặp Liên Quan Đến Ngừng Hoạt Động Kinh Doanh

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan mà doanh nghiệp không có điều kiện để tiếp tục hoạt động kinh doanh trong một thời gian ngắn. Do đó, doanh nghiệp có nhu cầu muốn tạm ngừng hoạt động của công ty trong một thời gian. Nhưng trước khi tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động thì doanh nghiệp có rất nhiều câu hỏi, vướng mắc liên quan đến vấn đề này. Thời gian thực hiện thủ tục này như thế nào? Nghĩa vụ thuế ra sao? Hết thời hạn tạm ngừng thì giải quyết làm sao?,….

Để giúp đỡ các doanh nghiêp có cái nhìn toàn diện hơn về vấn đề này, Hồng Minh chúng tôi sẽ giúp các doanh nghiệp tư vấn giải đáp một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty.

1. Khi nào thì cần phải tiến hành nộp hồ sơ xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động công ty cần phải được nộp đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính chậm nhất trước 15 ngày kể từ ngày công ty tạm ngừng hoạt động. Thời hạn tạm ngừng hoạt động của công ty là 01 năm và công ty được đăng ký tạm ngừng hoạt động 2 lần liên tiếp tổng cộng là 02 năm.

Ví dụ: Công ty A muốn đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020 thì công ty cần phải nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính chậm nhất trước ngày 15/12/2019.

Trong trường hợp công ty A nêu trên muốn tạm ngừng hoạt động trong hai năm liên tục thì trước ngày 15/12/2019 công ty nộp hồ sơ hợp lệ đến Phòng Đăng ký kinh doanh để tạm ngừng hoặt động từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2020. Sau đó ngày 14/12/2020 công ty A tiếp tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động công ty hợp lệ đến Phòng Đăng ký kinh doanh để tạm ngừng hoạt động từ ngày 1/1/2021 đến ngày 31/12/2021.

Câu hỏi về ngừng hoạt động kinh doanh

2. Hồ sơ tạm ngừng hoạt động công ty gồm những gì?

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của từng loại hìn doanh nghiệp như sau:

Công ty TNHH một thành viên:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).: Xem ngay thủ tục thông báo ngừng hoạt động chi nhánh công ty

– Quyết định của chủ sở hữu về tạm ngừng kinh doanh.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Công ty Cổ phần

– Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theoo mẫu quy định).

– Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý:

– Trường hợp công ty có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính công ty thì khi nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động có thể nộp hồ sơ tạm ngừng trụ sở chính với cùng với hồ sơ tạm ngừng của các đơn vị phụ thuộc.

– Trường hợp công ty có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính thì trước khi tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của trụ sở chính thì cần phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc.

3. Tạm ngừng hoạt động có cần phải nộp lệ phí môn bài không?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Như vậy, nếu công ty tạm ngừng kinh doanh cả năm thì không phải nộp thuế môn bài còn tạm ngừng kinh doanh không trọn năm thì phải nộp.

Hiện nay, mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

4. Tạm ngừng hoạt động có phải nộp tờ khai thuế không?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế, khai thuế như sau:

“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

Căn cứ theo quy định trên, thì:

– Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng kinh doanh như thuế GTGT, thuế TNCN.

– Nếu người nộp thuế nghỉ kinh doanh trọn năm dương lịch tức là nghỉ từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

– Nếu người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch tức là thời gian tạm ngừng kinh doanh là một vài tháng trong năm đó hoặc thời gian tạm ngừng kinh doanh liên quan đến 2 năm dương lịch thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

– Những loại hồ sơ quyết toán thuế năm mà người nộp thuế phải nộp như sau:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Thuế thu nhập cá nhân.

+ Các loại thuế khác phải quyết toán cuối năm ( nếu có).

– Trường hợp trong giai đoạn tạm ngừng hoạt động, Công ty có chi trả lương hàng tháng cho một số nhân viên văn phòng, thì Công ty vẫn phải khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động và kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định.

Lưu ý : Trong thời gian đang tạm ngừng kinh doanh, nếu doanh nghiệp kinh doanh trở lại trước thời gian, thì ngoài việc phải tiếp tục kê khai thuế, còn phải làm công văn thông báo cho Cơ quan thuế được biết.

5. Hết thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì công ty cần phải làm gi?

Sau khi hết thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp không cần phải làm hồ sơ xin hoạt động lại, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chuyển trạng thái của công ty quý khách từ “Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn” sang trạng thái “Doanh nghiệp đang hoạt động”.

6. Trường hợp khác

Trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng hoạt động như đã đăng ký mà muốn hoạt động trở lại thì cần làm gì?

Đối với trường hợp đang trong thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp muốn trở lại hoạt động trước thời ahnj thì doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư 15 ngày trước thời điểm bắt đầu hoạt động trở lại.

Trên đây là một số tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về những câu hỏi thường gặp liên quan đến vấn đề tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số hotline: 0843.246.222 để được các luật sư của chúng tôi tư vấn trực tiếp.

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác

Design by Công ty Công nghệ và Truyền thông Ngọc Thắng
0843.246.222