Quy Định Pháp Luật Về Giải Thể Công Ty

Nền kinh tế thị trường là cơ hội nhưng cũng đồng thời là thách thức lớn đối với các doanh ngiệp nước ta hiện nay. Trên thực tế có rất nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh do thị trường cạnh tranh khốc liệt hay không tìm kiếm được khách hàng… hoặc do một số nguyên nhân chủ quan nào đó mà doanh nghiệp không thể tiếp tục hoặc không muốn tiếp tục hoạt động nữa. Do đó dẫn đến nhu cầu doanh nghiệp muốn tiến hành giải thể công ty.

Giải thể công ty theo quy định pháp luật

Vậy theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì việc giải thể công ty sẽ được thực hiện và giải quyết như thế nào? Hãy cùng Luật Hồng Minh chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Giải thể công ty theo quy định pháp luật

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Nghị đinh 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

2. Thế nào là giải thể doanh nghiệp

Giải thể Doanh Nghiệp là việc Doanh Nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân khi kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp Luật. Hiện nay trên thực tế có rất nhiều những thương nhân sau khi đăng ký kinh doanh nhưng vì những lý do khác nhau đã không tiến hành hoạt động kinh doanh hoặc đang kinh doanh nhưng không tiếp tục kinh doanh nữa.

3. Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn sáu tháng liên tục;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

-> Mời bạn xem thêm chi tiết dịch vụ giải thể công ty của Luật Hồng Minh

4. Trình tự giải thể doanh nghiệp

– Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

– Chủ thể thông qua quyết định:

Việc thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty (nếu là công ty TNHH một thành viên); của Đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty cổ phần); của hợp đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên); của các thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh).

Quy định luật giải thể doanh nghiệp

Nội dung quyết định giải thể doanh nghiệp phải có

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

– Lý do giải thể;

– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

+ Thông báo quyết định giải thể đến cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

+ Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp:

+ Các khoản nợ của doanh nghiệp phải được thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau: Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết; Nợ thuế; Các khoản nợ khác.

+ Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

+ Tổ chức thanh lý tài sản:

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

+ Thực hiện các thủ tục giải thể doanh nghiệp tại các cơ quan có thẩm quyền.

5. Thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Bước 1: Trước khi thực hiện thủ tục

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Thực hiện thủ tục với Tổng Cục Hải Quan

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin xác nhận không nợ thuế của Tổng cục hải quan

Hồ sơ xin xác nhận không nợ thuế của Tổng cục hải quan bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
  • Bản sao y giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 3: Công bố giải thể công ty tại Sở kế hoạch đầu tư

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

–  Hồ sơ gồm:

  • Biên bản họp, quyết định về việc giải thể.
  • Thông báo về việc giải thể theo mẫu tại thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
  • Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng dịch vụ làm thủ tục.

Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể công ty doanh nghiệp.

– Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể; Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra chấp thuận việc công bố giải thể và đăng bố cáo lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 4: Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

– Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);

– Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp;

– Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan.

Tại cơ quan thuế, doanh nghiệp phải quyết toán đầy đủ về công nợ, hóa đơn và tờ khai và hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế.

Bước 5. Thực hiện thủ tục trả dấu công an

Bạn thực hiện thủ tục trả dấu công an: chỉ thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng mẫu dấu do cơ quan công an cấp.

Hồ sơ trả con dấu bao gồm:

  • Công văn xin trả mã dấu
  • Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 Bước 6. Nộp hồ sơ hoàn chỉnh tại Sở KHĐT

Hồ sơ giải thể hoàn chỉnh được nộp tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố. Nơi doanh nghiệp đặt trụ sở được quy định tại điều 204 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:

  • Thông báo về giải thể công ty doanh nghiệp;
  • Quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp.
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội; người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Giấy chứng nhận thu hồi con dấu do cơ quan công an cấp nếu con dấu do cơ quan công an quản lý
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn; chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực; chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trên đây là những tư vấn của luật Hồng Minh chúng tôi về vấn đề Quy định của pháp luật về giải thể công ty. Chúng tôi hy vọng bài viết này có thể giúp bạn giải đáp phần nào những thắc mắc cũng như giúp quý khách hàng hiểu hơn về các quy định của pháp luật trong việc giải thể doanh nghiệp.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc giải thể doanh nghiệp quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số hotline 0843.246.222 để được tư vấn miễn phí và trực tiếp. Luật Hồng Minh chúng tôi cam kết sẽ luôn mang đén cho quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất.

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác

Design by Công ty Công nghệ và Truyền thông Ngọc Thắng
0843.246.222