Công ty hợp danh có hai loại thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Minh sẽ giúp bạn tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh quy định như thế nào trong Luật Doanh nghiệp.
1.Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
2.Quy định pháp luật về công ty hợp danh
Theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định:
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty; cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân; chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3.Quyền và nghĩa vụ của Thành viên góp vốn
Theo quy định Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020
Thành viên góp vốn có quyền sau đây:
- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi; bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty ; và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
- Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
- Được cung cấp báo cáo tài chính hàng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
- Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
- Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;
- Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
- Trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
- Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
- Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
- Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
- Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Kết luận:
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về vấn đề Quyền và nghĩa vụ của Thành viên góp vốn được quy định như thế nào trong Luật Doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn; xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0843.246.222.