Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán và việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định cụ thể như thế nào theo pháp luật? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Hồng Minh để biết rõ thông tin chi tiết.
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Công ty hợp danh;
– Doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
– Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
– Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
– Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
-
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
– Người đại diện theo pháp luật; giám đốc; hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
– Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp; tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
-
Đối với công ty hợp danh:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
– Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
-
Đối với doanh nghiệp tư nhân:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
– Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
-
Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam:
– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
– Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
– Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
- Trong thời hạn 06 tháng; kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán; hoặc trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi; thì doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp, chi nhánh.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
– Trong thời hạn 15 ngày; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh về vấn đề Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn; hướng dẫn xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0843.246.222 hoặc tuvanhongminh@gmail.