THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Trong những năm gần đây, Việt Nam là một trong những quốc gia được nhiều nhà đầu tư trong nước lẫn quốc tế lựa chọn để đầu tư. Do đó các vấn đề pháp lý cũng như các thủ tục liên quan luôn được quan tâm. Điều kiện đầu tiên để một nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động đầu tư của mình là phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp. Vậy thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện không phải xin chủ trương đầu đầu tư được thực hiện như thế nào mời quý khách hàng cùng tìm hiểu với Luật Hồng Minh trong bài viết dưới đây.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2016.
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư.
- Luật doanh nghiệp 2014.
2. Các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì: theo khoản 6 Điều 3 LĐT: “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư” và “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” (theo khoản 2 Điều 3 Luật Đầu tư).
- Các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Theo quy định của Điều 36 Luật đầu tư năm 2014 thì các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
3. Các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện đầu tư tại Việt Nam thông qua một trong các hình thức sau đây:
- Thành lập tổ chức kinh tế mới: Nhà đầu tư có thể thành lập tổ chức kinh tế mới, có thể là công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh,…
- Góp vốn vào công ty Việt Nam.
- Đầu tư theo hợp đồng công tư (Hợp đồng PPP)
- Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC)
4. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện phải xin chủ trương đầu tư
– Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi Nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính.
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với Nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với Nhà đầu tư là tổ chức;
+ Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư; hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư đối với trường hợp Nhà đầu tư là tổ chức;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đầu tư;
+ Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của Nhà đầu tư.
– Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành thẩm định hồ sơ và xin ý kiến của các Bộ trong trường hợp cần thiết.
– Bước 3: Các Bộ có liên quan (nếu có) tiến hành thẩm định và gửi ý kiến về Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Bước 4: Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc các Bộ có liên quan không chấp thuận dự án đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho Nhà đầu tư trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận hồ sơ của Nhà đầu tư.
Nhà đầu tư tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư và thực hiện lại quy trình từ Bước 1.
– Bước 5: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải sửa đổi, bổ sung, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Nhà đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư tiến hành các thủ tục khác có liên quan để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
> Xem thêm: Chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Lời kết
Trên đây là một số ý kiến tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện không phải xin chủ trương đầu đầu tư. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn, giải đáp xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số hotline: 0843.246.222 hoặc gửi câu hỏi về hòm thư tuvanhongminh@gmai.com để được các luật sư của chúng tôi giải đáp và tư vấn trực tiếp.