Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động: là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công; tiền lương; điều kiện lao động; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Theo đó người lao động và người sử dụng lao động được tự do thỏa thuận các nội dung trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên cũng theo quy định của bộ luật này thì nội dung của loại hợp đồng này cũng phải được thỏa thuận trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Minh xin tư vấn đến các quý khách hàng nội dung hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành.
1. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
2. Loại hợp đồng lao động
-
Hợp đồng phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn; thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn; thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
-
Khi hợp đồng xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
+ Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới; thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
+ Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần; sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn; trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149; khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động 2019.
3. Nội dung hợp đồng lao động
- Nội dung chủ yếu:
+ Tên; địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên; chức danh của người giao kết hợp đồng bên phía người sử dụng lao động;
+ Họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số thẻ Căn cước công dân; Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh; hình thức trả lương; thời hạn trả lương; phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Một số lưu ý khác:
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh; bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật; thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung; thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh; bảo vệ bí mật công nghệ; quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp; lâm nghiệp; ngư nghiệp; diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động; và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai; hỏa hoạn; thời tiết.
- Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
- Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
4. Phụ lục hợp đồng
- Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
- Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết; sửa đổi; bổ sung một số điều; khoản của hợp đồng nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
+ Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều; khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
+ Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về nội dung hợp đồng lao động. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn, hướng dẫn, giải đáp liên quan đến vấn đề này, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 0843.246.222 hoặc tuvanhongminh@gmail.com để được các luật sư của chúng tôi tư vấn, hỗ trợ và giải đáp trực tiếp.