Các chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư

Cùng với sự gia tăng dân số, nhu cầu về nhà ở của người dân cũng ngày càng tăng cao; đặc biệt là ở các thành phố lớn. Một trong những giải pháp hiện nay để giải quyết vấn đề này là mua bán; nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư. Khi mua bán; chuyển nhượng căn hộ chung cư thì các chi phí chuyển nhượng sẽ là một trong những vấn đề được các bên quan tâm nhiều nhất. Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Minh xin tư vấn đến các quý khách hàng các chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012;
  • Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ;
  • Nghị định số 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ;
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

chi phí chuyển nhượng chung cư

2. Phí chuyển nhượng chung cư là gì?

Phí chuyển nhượng chung cư được hiểu là những khoản tiền liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế phí chuyển nhượng căn hộ chung cư của các bên khi thực hiện việc chuyển nhượng đối tượng là chung cư mà theo đó, chỉ khi thực hiện và hoàn tất những khoản tiền này thì việc chuyển nhượng chung cư mới được hoàn thành.

3. Các chi phí khi chuyển nhượng căn hộ chung cư

3.1. Thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng phải nộp khoản nghĩa vụ này; thông thường là người bán căn hộ chung cư do thu nhập được nhận từ việc chuyển nhượng căn hộ. Cụ thể đối với khoản nghĩa vụ này khi chuyển nhượng căn hộ chung cư; chúng ta chia làm 02 trường hợp cụ thể như sau:

3.1.1. Trường hợp xác định rõ được giá chuyển nhượng (giá bán) và giá mua tại thời điểm chuyển nhượng:

Thì thuế thu nhập cá nhân được xác định trên cơ sở giá chuyển nhượng (giá bán) trừ đi giá mua cùng các chi phí khác liên quan nhân với thuế suất theo quy định ở Bảng thuế suất là 25%.

Thuế thu nhập cá nhân = (Giá chuyển nhượng – Giá mua – Các chi phí khác liên quan (nếu có)) x 25%

Trong đó:

  • Giá chuyển nhượng: là giá theo hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng;
  • Giá mua: là giá mua theo hợp đồng mua tại thời điểm mua;
  • Các chi phí khác liên quan (nếu có) là những chi phí theo quy định tại điểm c, Khoản 1 Điều 14 Luật Thuê thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012;
  • Tỷ lệ thuế suất theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Thuê thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012.

3.1.2. Trường hợp không xác định được giá chuyển nhượng (giá bán) và giá mua tại thời điểm chuyển nhượng:

Thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi thực hiện chuyển nhượng căn hộ chung cư khi không xác định được giá bán và giá mua tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng chung cư trong hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng nhân với thuế suất theo quy định ở Bảng thuế suất là 2%.

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó:

  • Giá chuyển nhượng là giá được ghi nhận trong hợp đồng tại thời diểm mua bán.
  • Tỷ lệ thuế suất theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Thuê thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012.

3.2. Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Khoản 01 Điều 02 của Nghị định số 140/2016/NĐ – CP của Chính phủ thì lệ phí trước bạ; là khoản lệ phí được áp dụng trong chuyển nhượng bất động sản: nhà và đất, trong đó có nhà chung cư.

Theo quy định tại các Điều 5; Điều 6; Điều 7 của Nghị định số 140/2016/NĐ – CP và Điều 01 của Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ – CP thì mức lệ phí trước bạ được tính theo công thức:

Lệ phí trước bạ = Giá lệ phí trước bạ x 0,5 %

Trong đó:

  • Giá lệ phí trước bạ được tính theo từng địa phương căn cứ vào Quyết định của Ủy ban Nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương ban hành;
  • Mức thu lệ phí trước ba theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 140/2016/NĐ – CP của Chính phủ.

4. Một số lưu ý khác

  • Ngoài hai loại thuế và phí nêu trên; thì trong quá trình chuyển nhượng nhà chung cư còn có thể phát sinh một số chi phí khác như: phí công chứng, đo vẽ …
  • Những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi sang tên căn hộ là giao dịch mua bán giữa: Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; Cha vợ, mẹ vợ với con rể; Ông nội, bà nội với cháu nội; Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; Anh, chị, em ruột với nhau; Người chuyển nhượng chứng nhận chỉ có duy nhất một căn hộ/nhà đất sở hữu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Hồng Minh chúng tôi về các chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư. Nếu quý khách hàng còn có câu hỏi hay băn khoăn nào khác cần được tư vấn; hướng dẫn; giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển nhượng căn hộ chung cư của Hồng Minh; quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 0843.246.222 hoặc tuvanhongminh@gmail.com.

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin tức khác

Design by Công ty Công nghệ và Truyền thông Ngọc Thắng
0843.246.222